pacman, rainbows, and roller s
Giờ là 10:03 Chúc buổi sáng vui vẻ
Trang ChủDiễn ĐànThông Tin
Hãy nhanh tay Đăng Kí hoặc Đăng Nhập để trở thành thành viên chính thức của ๖ۣۜVina๖ۣۜMasTer๖ۣۜXtgem๖ۣۜCom๖ và cùng thảo luận!
» » » [PHP] Bài 12 - Các Khái Niệm Wed
Bạn phải để Bình Luận
Đánh Dấu
| Lượt Xem:
HarryWillson * HarryWillson (Member) [Off]
* 11-10-2016

Chương này minh họa cách PHP có thể cung cấp các nội dung động tùy theo kiểu trình duyệt, cách sinh số ngẫu nhiên hoặc user input. Nó cũng minh họa cách Client có thể được redirect.
Nhận diện trình duyệt và nền tảng trong PHP
PHP tạo một sốbiến môi trườnghữu ích, mà có thể được tìm thấy trong phpinfo.php, mà được sử dụng để thiết lập môi trường PHP.
Một trong những biến môi trường được thiết lập bởi PHP làHTTP_USER_AGENTmà nhận diện trình duyệt và hệ điều hành của người dùng.
PHP cung cấp hàm getenv() để truy cập giá trị của tất cả biến môi trường. Thông tin được chứa trong biến môi trườngHTTP_USER_AGENTcó thể được sử dụng để tạo nội dung động thích hợp với trình duyệt.
Dưới đây là ví dụ minh họa cách bạn có thể nhận diện một Client và hệ điều hành.

<html>
   <body>
   
      <?php
         
function getBrowser()
         { 
            
$u_agent $_SERVER['HTTP_USER_AGENT']; 
            
$bname 'Unknown';
            
$platform 'Unknown';
            
$version"";
            
            
//Trước hết, chúng ta kiểm tra nền tảng platform
            
if (preg_match('/linux/i'$u_agent)) {
               
$platform 'linux';
            }
            
            elseif (
preg_match('/macintosh|mac os x/i'$u_agent)) {
               
$platform 'mac';
            }
            
            elseif (
preg_match('/windows|win32/i'$u_agent)) {
               
$platform 'windows';
            }
            
            
// Tiếp đó, lấy tên của User Agent
            
if(preg_match('/MSIE/i',$u_agent) && !preg_match('/Opera/i',$u_agent))
            {
               
$bname 'Internet Explorer';
               
$ub "MSIE";
            }
            
            elseif(
preg_match('/Firefox/i',$u_agent))
            {
               
$bname 'Mozilla Firefox';
               
$ub "Firefox";
            }
            
            elseif(
preg_match('/Chrome/i',$u_agent))
            {
               
$bname 'Google Chrome';
               
$ub "Chrome";
            }
            
            elseif(
preg_match('/Safari/i',$u_agent))
            {
               
$bname 'Apple Safari';
               
$ub "Safari";
            }
            
            elseif(
preg_match('/Opera/i',$u_agent))
            {
               
$bname 'Opera';
               
$ub "Opera";
            }
            
            elseif(
preg_match('/Netscape/i',$u_agent))
            {
               
$bname 'Netscape';
               
$ub "Netscape";
            }
            
            
// Cuối cùng, lấy tên của version
            
$known = array('Version'$ub'other');
            
$pattern '#(?<browser>' join('|'$known) . ')[/ ] (?<version>[0-9.|a-zA-Z.]*)#';
            
            if (!
preg_match_all($pattern$u_agent$matches)) {
               
// nếu không có so khớp nào, tiếp tục ...
            
}
            
            
            
$i count($matches['browser']);
            
            if (
$i != 1) {
               
               
               
//kiểm tra xem version là trước hay sau
               
if (strripos($u_agent,"Version") < strripos($u_agent,$ub)){
                  
$version$matches['version'][0];
               }
               else {
                  
$version$matches['version'][1];
               }
            }
            else {
               
$version$matches['version'][0];
            }
            
            
            if (
$version==null || $version=="") {$version="?";}
            return array(
               
'userAgent' => $u_agent,
               
'name'      => $bname,
               
'version'   => $version,
               
'platform'  => $platform,
               
'pattern'   => $pattern
            
);
         }
         
         
//hiển thị kết quả
         
$ua=getBrowser();
         
$yourbrowser"Your browser: " $ua['name'] . " " $ua['version'] . " on " .$ua['platform'] . " reports: <br >" $ua['userAgent'];
         
         
print_r($yourbrowser);
      
?>
   
   </body>
</html>

Copy code
Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:
PHP code trên sẽ cho kết quả sau trên máy tính của bạn. Kết quả có thể khác nhau tùy thuộc vào máy tính bạn đang sử dụng.

[PHP] Bài 12 - Các Khái Niệm Wed
[Tải Ảnh]

Hiển thị hình ảnh ngẫu nhiên trong PHP
Hàmrand()được sử dụng để tạo một số ngẫu nhiên. Hàm này có thể tạo các số bên trong một dãy đã cho. Bộ tạo số ngẫu nhiên nên được chọn lọc để ngăn chặn một mẫu chính quy của số sẽ được sinh ra. Điều này đạt được bằng cách sử dụng hàmsrand(), nó xác định số chọn lọc như tham số của nó.
Ví dụ dưới đây minh họa cách bạn có thể hiển thị các ảnh khác nhau sau mỗi lần timeout trong 4 ảnh đã đưa ra.
<html>
   <body>
   
      <?php
         srand
microtime() * 1000000 );
         
$num rand1);
         
         switch( 
$num )
         {
            case 
1$hinh_anh "../php/images/logo.png";
               break;
            
            case 
2$hinh_anh "../php/images/php.jpg";
               break;
            
            case 
3$hinh_anh "../php/images/logo.png";
               break;
            
            case 
4$hinh_anh "../php/images/php.jpg";
               break;
         }
         echo 
"Hình ảnh ngẫu nhiên: <img src=$hinh_anh />";
      
?>
      
   </body>
</html>

Copy code
Kết quả là:
Hình ảnh ngẫu nhiên :

[PHP] Bài 12 - Các Khái Niệm Wed
[Tải Ảnh]

Điều quan trọng nhất cần chú ý khi làm việc với HTML Form và PHP là bất kỳ phần tử form nào trong một trang HTML sẽ là tự động có sẵn cho PHP script của bạn.
Bạn thử ví dụ sau bằng việc đặt source code trong test.php.
<?php
   
if( $_POST["name"] || $_POST["age"] )
   {
      if (
preg_match("/[^A-Za-z'-]/",$_POST['name'] ))
      {
         die (
"Biến name không hợp lệ - nên là các chữ cái");
      }
      
      echo 
"Chào mừng "$_POST['name']. "<br />";
      echo 
"Bạn "$_POST['age']. " tuổi.";
      
      exit();
   }
?>
<html>
   <body>
   
      <form action="<?php $_PHP_SELF ?>" method="POST">
         Họ Tên: <input type="text" name="name" />
         Tuổi: <input type="text" name="age" />
         <input type="submit" />
      </form>
      
   </body>
</html>

Copy code
PHP code trên sẽ cho kết quả:

[PHP] Bài 12 - Các Khái Niệm Wed
[Tải Ảnh]

Biến mặc định trong PHP là $_PHP_SELF được sử dụng cho tên PHP script và khi bạn nhấn vào nút Submit, thì PHP script giống như vậy sẽ được gọi và trả về kết quả:
Phương thứcPOSTđược sử dụng để gửi dữ liệu người dùng tới Server script. Có hai phương thức để gửi dữ liệu tới Server script, và sẽ được thảo luận trong chương Phương thức GET & POST trong PHP.
Chuyển hướng trình duyệt trong PHP
Hàmheader()của PHP cung cấp các HTTP header thô cho trình duyệt và có thể được sử dụng để chuyển hướng nó qua một địa chỉ khác. Script chuyển hướng nên được đặt ở đỉnh của trang để ngăn chặn việc tải bất kì phần khác nào của trang.
Mục tiêu được xác định bởiLocation:header như một tham số cho hàm header(). Sau khi gọi hàm này, hàmexit()có thể được sử dụng để ngăn chặn việc parse phần còn lại của code.
Ví dụ sau minh họa cách chuyển hướng một yêu cầu trình duyệt qua một trang web khác. Thử ví dụ bằng việc đặt source code vào test.php script.
<?php
   
if( $_POST["location"] )
   {
      
$location $_POST["location"];
      
header"Location:$location);
      
      exit();
   }
?>
<html>
   <body>
   
      <p>Chọn một trang để truy cập:</p>
      
      <form action="<?php $_SERVER['PHP_SELF'?>" method="POST">
         <select name="location">.
         
            <option value="http://vinamaster.xtgem.com/">
                VinaMasTer.Xtgem.Com - Diễn Đàn Chia Sẽ Kiến Thức Tổng Hợp
            </option>
         
            <option value=" http://www.google.com">
               Google Search Page
            </option>
         
         </select>
         <input type="submit" />
      </form>
      
   </body>
</html>

Copy code
Kết quả anh em test là biết
Hiển thị hộp thoại "File Download" trong PHP
Đôi khi bạn muốn cung cấp một tùy chọn ở đó khi người dùng click vào một link, nó sẽ bật ra hộp thoại "File Download" tới người dùng thay vì hiển thị nội dung trực tiếp. Điều này rất đơn giản và bạn sẽ thực hiện được thông qua HTTP header.
HTTP header sẽ khác với header thực sự, ở đó chúng ta gửiContent-Typedạng nhưtext/html\n\n. Trong trường hợp này, kiểu nội dung sẽ làapplication/octet-streamvà tên file thực sự sẽ được nối kết cùng với nó.
Ví dụ, nếu bạn muốn tạo một Filename có thể tải về từ link đã cho, thì cú pháp sẽ như sau.
#!/usr/bin/perl
# phần HTTP Header
print "Content-Type:application/octet-stream; name=\"FileName\"\r\n";
print "Content-Disposition: attachment; filename=\"FileName\"\r\n\n";
# Nội dung thực sự của file
open( FILE, "<FileName" );
while(read(FILE, $buffer, 100) )
{
   print("$buffer");

Copy code

(0)
Tổng Số Bình Luận: 1
categoriTừ Khóa
Chia Sẽ Bài Viết Này:SMS Google Zing Facebook Twitter
- Link:
- BBcode:
- HTML:
Trang Chủ|Nội Quy Diễn Đàn

Đang Trực Tuyến
1 Khách Viếng Thăm
-->
Liên Minh VinaMasTer™
CodeBlogGer.Club - Nơi Chia Sẽ Code BlogGer
Anmie37.Cf - Trang Đọc Truyện OnLine, Thể Loại Truyện Phong Phú
VnMaster.Yn.Lt
Admin cần liên kết wap 2 sll ai textlink click vào đây để lh Admin
•©opyRight By: HarryWillSon™
•Timeload : 0.0003/Giây
•TimeOut : 0.1%